https://nhathuocvinhloi.jweb.vn/ http://nhathuocvinhloi.tin.vn/ https://nhathuocvinhloi.nethouse.ru/ https://nhathuocvinhloi.hatenadiary.com/  https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ https://nhathuocvinhloi.hatenablog.com/

Nhà thuốc online uy tín tại hà nội

nhà thuốc online uy tín tại hà nội

2020年12月

Thuốc Calcium Nic Extra 5ml là thuốc gì?

tăng sức đề kháng cho mẹ và bé

Công ty TNHH dược phẩm USA-NIC – Việt Nam.

Quy cách đóng gói:

Hộp 20 ống x 5ml.

Dạng bào chế: 

Dung dịch uống.

Thành phần:

Mỗi ống thuốc Calcium Nic Extra có chứa thành phần:

– Calci Glucoheptonate 550mg.

– Acid Ascorbic 50mg.

– Nicotinamide 25mg.

– Tá dược vừa đủ 5ml.

Calcium Nic Extra 5ml

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

– Calci Glucoheptonate:

+ Bổ sung Calci – một khoáng chất cần thiết cho chức năng bình thường của cơ thể, đặc biệt là sự tân tạo và phát triển của xương.

+ Giúp ngăn ngừa và điều trị sự thiếu hụt Calci như còi xương ở trẻ, loãng xương ở người già.

– Acid Ascorbic:

+ Là một Vitamin tan trong nước, tham gia vào nhiều hoạt động của cơ thể.

+ Cần thiết cho quá trình chuyển hóa Glucid, Lipid và Protid.

+ Tham gia quá trình sản xuất Collagen và vật chất gian bào. Vì vậy, nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của sụn, xương và răng.

+ Xúc tác chuyển hóa Acid Folic thành Acid Folinic, quá trình hình thành Hemoglobin và sự trưởng thành của hồng cầu. Do đó, thiếu Vitamin C có thể dẫn đến thiếu máu.

+ Hiệp đồng với Vitamin A và Vitamin E chống oxy hóa, bảo vệ tính toàn vẹn của màng tế bào.

– Nicotinamide:

+ Là một thành phần thiết yếu của các Coenzym tham gia vào quá trình oxy hóa trong chuỗi hô hấp tế bào của mô.

+ Khi hấp thu vào cơ thể chuyển hóa thành NAD và NADP giúp tạo ra năng lượng.

+ Cần thiết cho quá trình chuyển hóa Protid và Glucid.

+ Ngoài ra, còn có tác dụng hạ Lipoprotein máu rõ rệt.

Calcium Nic Extra 5ml

Chỉ định:

Thuốc Calcium Nic Extra 5ml được dùng cho những trường hợp sau:

– Bổ sung Calci và Vitamin khi chế độ ăn không đáp ứng đủ.

– Cần bổ sung đầy đủ lượng Calci như phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.

– Điều trị hạ Calci huyết, còi xương và suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ.

– Phòng và điều trị loãng xương ở người cao tuổi.

– Suy nhược cơ thể, lao lực, mệt mỏi.

Cách dùng

Cách sử dụng:

– Lắc kỹ trước khi dùng.

– Uống trước hoặc sau ăn.

– Tránh uống các loại rượu, bia và chất kích thích trong thời gian điều trị.

– Không uống vào thời điểm cuối ngày, do có thể gây sỏi thận.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều sau:

– Người lớn: 2 ống/lần.

– Trẻ em: 1 ống/lần.

Ngày uống 2 đến 3 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Nếu quên liều:

– Uống ngay khi nhớ ra nhưng không nên uống bù vào thời điểm cuối ngày.

– Nếu liều quên gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp như chỉ dẫn.

– Không được uống gấp đôi liều.

Trường hợp uống quá liều:

– Một lượng lớn Nicotinamid có thể gây ra các bất thường thoáng qua về chức năng gan, tuy nhiên không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

– Acid Ascorbic uống với liều lớn hơn 6g và kéo dài sẽ gây độc cho cơ thể.

– Bổ sung quá nhiều Calci Glucoheptonat có thể dẫn đến tăng Calci huyết.

Phải kiểm soát liều lượng và thời gian dùng thuốc. Trường hợp không may quá liều, liên hệ với bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Calcium Nic Extra 5ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:

– Quá mẫn cảm với Calci Glucoheptonate, Acid Ascorbic, Nicotinamide và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

– Tăng Calci máu, Calci niệu.

– Sỏi Calci.

Tác dụng không mong muốn

Dùng thuốc với liều cao hàng ngày có thể dẫn đến một số tình trạng:

– Hạ huyết áp quá mức với biểu hiện chóng mặt.

– Tăng Oxalat niệu.

– Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, khó tiêu.

– Giãn mạch ngoại vi.

Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Calcium Nic Extra 5ml với các thuốc khác.

Để điều trị hiệu quả, an toàn và tránh các tương tác không đáng có, nên thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Chưa có báo cáo nào cho thấy khả năng gây quái thai hoặc dị tật ở trẻ khi sử dụng cho phụ nữ trong thai kỳ. Do đó, được phép dùng cho đối tượng này để bổ sung Calci và Vitamin. Tuy nhiên cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều lượng và liệu trình sử dụng.

– Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo nào cho thấy thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo và thoáng mát.

– Tránh ánh sáng trực tiếp.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Thuốc Calcium nic Extra 5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc được bán ở nhiều cơ sở hiệu thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên giá thuốc có thể dao động khoảng 7.500 đồng/ống tùy thời điểm. Muốn biết thông tin về sản phẩm hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn chi tiết nhất.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Bổ sung Calci và Vitamin hiệu quả khi chế độ ăn cung cấp không đủ.

– Dạng dung dịch uống phù hợp với mọi lứa tuổi.

– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe.

– Giá rẻ, phù hợp nhiều đối tượng.

Nhược điểm

– Để lâu có thể xuất hiện cặn ở đáy do Calci lắng xuống. Vì vậy, trước khi uống phải lắc kỹ.

– Thận trọng đối với đối tượng đang điều trị đái tháo đường.


Thuốc Aremta 150mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Farmaprim LTD.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 3 viên.

Dạng bào chế

Viên đạn đặt âm đạo màu trắng ánh vàng, hình viên đạn.

Thành phần

Trong mỗi viên đặt bao gồm:

– Econazole 150mg.

– Chất béo bão hòa (hard fat) vừa đủ 1 viên.

Aremta

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

– Econazole thuộc nhóm imidazole tổng hợp, là kháng sinh phổ rộng nhạy cảm  với nấm men và các loại nấm khác như Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Trichophyton tonsurans, Microsporum canis, Microsporum audouinii, Microsporum gypseum, Candida albicans gây bệnh nấm da, viêm âm đạo,…

– Tác dụng diệt nấm của Econazole thông qua cơ chế sau:

+ Econazole liên kết với enzym 14-α demethylase ngăn cản sự tạo thành Ergosterol – một thành phần quan trọng của màng tế bào, làm tăng tính thấm của màng tế bào, rò rỉ các dưỡng chất trong tế bào nấm, vi khuẩn.

+ Econazole còn có tác dụng ức chế sự chuyển đổi của nấm men thành các dạng sợi nấm, ức chế sự hấp thu purine và làm giảm sinh tổng hợp triglycerid và/hoặc phospholipid, ức chế sự phát triển và sinh sản của nấm.

Aremta

Chỉ định

Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:

– Viêm âm đạo do nấm Candida Albicans và các nấm khác.

– Viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm bao quy đầu do nấm hoặc bội nhiễm nấm với vi khuẩn gram dương.

Aremta

Cách dùng

Cách sử dụng

Lưu ý trước khi sử dụng:

– Để thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất, nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.

– Trước khi đặt thuốc, đưa thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút.

Các bước đặt thuốc:

– Rửa sạch vùng kín, lau khô bằng khăn mềm, sạch.

– Rửa sạch tay, lau khô.

– Nằm trên giường, kê cao mông bằng gối, chân co, mở rộng đầu gối.

– Đút thuốc vào trong âm đạo, sâu khoảng 4-5cm thì dừng (khoảng 1 ngón tay).

Lưu ý sau khi dùng thuốc:

– Nằm nghỉ ngơi 15-30 phút (tốt nhất là đi ngủ luôn sau khi đặt thuốc) để thuốc tan, ngấm vào niêm mạc.

– Tránh quan hệ tình dục sau khi dùng thuốc. Nên điều trị cho cả bạn tình để phòng ngừa tái nhiễm trùng.

Liều dùng

– Mỗi ngày dùng 1 lần, liên tục trong 3 ngày. Sau 3 ngày thấy triệu chứng chưa thuyên giảm thì dùng thêm 3 ngày nữa hoặc lặp lại liệu trình sau 10 ngày.

– Nên dùng hết liệu trình của thuốc để tránh tái phát dù triệu chứng có thuyên giảm.

– Sau liệu trình 7 ngày không hết triệu chứng hoặc 4 tháng thấy tái phát lại bệnh nên đi khám lại để được tư vấn điều trị phù hợp.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

– Đặt thuốc ngay khi nhớ ra nếu vẫn còn trong ngày.

– Nếu đã qua ngày, bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo như bình thường.

Quá liều:

– Chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều thuốc Aremta 150mg.

– Nếu có triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc, báo ngay với bác sĩ dược sĩ để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:

– Mẫn cảm với imidazol.

– Phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt.

– Phụ nữ bị chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân, âm đạo có nốt phồng rộp, sưng đau, bụng dưới nhâm nhẩm đau hoặc khó tiểu.

– Trẻ em dưới 16 tuổi và người lớn trên 60 tuổi không dùng trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp (ADR >1/100) xảy ra kích ứng nhẹ tại vị trí đặt thuốc: nóng rát, ngứa, cảm giác châm chích.

– Hiếm gặp: phát ban đỏ, phồng rộp gây đau, viêm da tiếp xúc, phù mạch.

Tương tác thuốc

Thuốc Aremta 150mg sau khi đặt âm đạo có tác dụng tại chỗ, lượng thuốc vào trong máu là rất nhỏ, nên chưa có báo cáo nào về các tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên tương tự như các Econazole dùng tại chỗ và đường uống khác nên thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc sau:

– Thuốc chống đông máu Warfarin, Acenocoumarol.

– Tránh sử dụng với dung dịch vệ sinh có pH acid.

– Các corticoid như: hydrocortison, prednisolon, triamcinolon,… làm giảm hoạt tính kháng nấm của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

– Phụ nữ mang thai: Thử nghiệm trên động vật cho thấy liều cao mặc dù không gây quái thai nhưng sẽ có hại cho thai. Ở người chưa có nghiên cứu chứng minh tác hại với thai nhi, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

– Bà mẹ cho con bú: chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của thuốc qua sữa mẹ. Tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Aremta 150mg trên phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Dùng thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 25°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

– Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Aremta 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc trên thị trường dao động từ 120.000-160.000 đồng/ 1 hộp 3 viên tùy thuộc cơ sở bán và phân phối thuốc. Để được tư vấn cách sử dụng thuốc một cách đầy đủ và chi tiết nhất, đồng thời tránh mua phải thuốc kém chất lượng, hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

– Thuốc dạng viên đạn dễ đặt âm đạo.

– Thuốc đạn được bào chế bởi các tá dược béo, khi đặt âm đạo sẽ chảy lỏng và ngấm vào niêm mạc, không có bã thuốc sau khi đặt như thuốc dạng viên nén.

Nhược điểm

– Giá thành cao.

– Thuốc có hại với thai nhi nên chỉ dùng cho bà bầu khi thật cần thiết.

Thuốc Anafranil 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Novartis Pharmaceuticals, Basel, Thụy Sĩ.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang có in tên thuốc và hàm lượng.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc có chứa:

– Clomipramine hydrochloride 25mg.

– Tá dược vừa đủ một viên.

Thuốc Anafranil 25mg

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Clomipramine

Đây là hoạt chất thuộc nhóm chất chống trầm cảm ba vòng với cơ chế:

– Ức chế thu hồi mạnh và chọn lọc Serotonin có tác dụng chống tâm trạng u sầu, buồn bã, mất niềm tin vào cuộc sống.

– Ức chế thu hồi Noradrenalin làm tinh thần thoải mái, thích hoạt động, không còn ủ rũ.

Chỉ định

Các trường hợp được chỉ định dùng thuốc trong điều trị:

– Bệnh nhân rối loạn trầm cảm.

– Người mắc chứng rối loạn hoảng sợ, lo âu.

– Người bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế, thường có những suy nghĩ, hình ảnh, sự việc ép buộc gây đau khổ cho bệnh nhân.

Thuốc Anafranil 25mg

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

– Thuốc được nuốt cả viên với một ly nước, không tháo vỏ nang, nhai hoặc nghiền viên.

– Tốt nhất nên dùng một liều vào buổi tối. Cũng có thể chia nhỏ liều trong các khoảng thời gian trong ngày.

– Uống thuốc cùng bữa ăn để giảm các tác dụng gây hại lên đường tiêu hóa.

Liều dùng

Để dùng thuốc đạt hiệu quả điều trị không gây quá liều cần tuân theo sự kê đơn của bác sĩ. Có thể tham khảo liều lượng thông thường sau:

– Điều trị ban đầu ở người lớn:

+ Liều khởi đầu: 10 mg/ngày, tăng dần đến 30-150 mg/ngày, có thể chia thành nhiều bữa dùng trong ngày.

+ Các tuần sau đó tiếp tục tăng đến khi đạt đáp ứng, sao cho liều tối đa 250 mg/ngày. Sau khi xác định được liều hiệu quả, nên dùng thuốc 1 lần/ngày trước khi đi ngủ.

– Điều trị ban đầu ở người cao tuổi:

+ Liều khởi đầu: 10 mg/ngày, sau đó tăng liều từ từ đến khoảng tối ưu 30-75 mg/ngày.

+ Vì thuốc có đáp ứng mạnh ở người cao tuổi nên phải thận trọng và giám sát liều chặt chẽ.

Chú ý không dừng thuốc đột ngột, tăng hoặc giảm liều khác quy định. Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn muốn thay đổi điều gì đó.

Thuốc Anafranil 25mg

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

– Khi bạn nhớ ra quên uống thuốc, hãy uống ngay liều mới để thay thế. Không được uống 2 liều cùng lúc để bù liều đã quên.

– Nếu dùng quá lượng thuốc sẽ làm nồng độ thuốc trong máu tăng cao và gây ra các phản ứng bất lợi cho sức khỏe như đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, kích động, nặng hơn có thể bị hôn mê hoặc tử vong. Lúc này hãy liên với bác sĩ hoặc bệnh viện để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Anafranil 25mg nếu:

– Bệnh nhân quá mẫn cảm với Clomipramine hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

– Người có phản ứng dị ứng với các thuốc chống trầm cảm khác.

– Người đang điều trị trầm cảm bằng thuốc ức chế Mono Oxidase (MAO).

– Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, xuất hiện các cơn đau tim trong vòng 3 tháng qua.

– Người bị bệnh gan nặng.

– Bệnh nhân mắc các bệnh lý tâm thần khác ngoài trầm cảm hay ám ảnh.

– Trẻ dưới 18 tuổi.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho:

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Người bệnh tăng nhãn áp, tiểu tiện khó khăn.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ liệt kê dưới đây đã có số liệu báo cáo, tuy nhiên không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải. Vì thế, dù có bất cứ phản ứng bất thường nào xảy ra trong cơ thể người bệnh thì cũng nên thông báo với bác sĩ để được điều trị.

– Rất phổ biến:

+ Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.

+ Buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy.

+ Tăng sự thèm ăn, tăng cân.

+ Bồn chồn, tăng tiết mồ hôi, giảm ham muốn.

+ Run tay chân.

– Thường gặp:

+ Chán ăn, dạ dày khó chịu, nôn mửa.

+ Đau đầu khi đứng dậy do hạ huyết áp.

+ Tăng lo lắng, kích động, quá phấn khích, mặt nóng bừng, đồng tử giãn.

+ Rối loạn ngôn ngữ, rối loạn giấc ngủ, ảo giác, gặp ác mộng.

+ Chân tay yếu, vận động kém.

– Ít gặp:

+ Tâm trạng thay đổi thất thường, dễ cáu gắt.

+ Rối loạn nhịp tim, tăng nhãn áp.

– Hiếm gặp:

+ Tăng nhãn áp, viêm gan vàng da.

+ Tiểu tiện ra máu, bí tiểu.

+ Phù, rụng tóc, rối loạn huyết học.

+ Sốt nhiễm trùng không rõ nguyên nhân.

Tương tác

Trong quá trình khám bệnh hãy cho bác sĩ biết tất cả các thuốc người bệnh đang dùng gần đây để được kê đơn tránh hoặc giảm tương tác thuốc:

– Thuốc điều trị trầm cảm ức chế MAO.

– Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin.

– Thuốc điều trị các bệnh liên quan đến tâm thần.

– Thuốc trị tăng huyết áp.

– Thuốc chữa rối loạn nhịp tim.

– Thuốc chống đông máu.

– Thuốc chữa động kinh.

– Thuốc tránh thai liệu pháp thay thế hormone Estrogen.

– Thuốc giảm mỡ máu.

Bên cạnh đó, thực phẩm và thuốc cũng gây tương tác. Rượu và nước bưởi khi dùng chung với thuốc sẽ làm tăng nồng độ thuốc, tăng tác dụng phụ và độc tính. Vì vậy, tránh dùng 2 loại đồ uống này với thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Đã tìm thấy báo cáo về các biểu hiện như co giật, chân tay run, bồn chồn, quấy khóc, không chịu ăn uống ở trẻ sơ sinh khi có mẹ dùng thuốc Anafranil 25mg.

– Trong sữa mẹ cũng có nồng độ thuốc nhất định. Vì thế, hãy nói chuyện với bác sĩ để cân nhắc những tác dụng có lợi cho mẹ và nguy cơ gây hại cho con khi dùng thuốc này.

Người lái xe và vận hành máy móc

Nếu người bệnh cảm thấy chóng mặt, đau đầu, nhìn không rõ, buồn ngủ, không thể tập trung khi dùng thuốc, thì tuyệt đối không được lái xe hoặc làm việc nặng với máy móc. Hoặc ngược lại, những đối tượng này nên tránh dùng thuốc chứa Clomipramine khi làm việc.

Điều kiện bảo quản

– Thuốc được cất trong hộp và để ở nơi có nhiệt độ thấp hơn 30 độ C, độ ẩm cao, thoáng mát.

– Không bóc lớp màng phim ở vỉ thuốc nếu không sử dụng.

– Để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Anafranil 25mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được sản xuất tại một trong những công ty dược phẩm lớn trên thế giới nên chất lượng đảm bảo. Chính vì thế, thuốc đã được các chuyên gia và người bệnh tin dùng. Chúng tôi biết được điều đó nên đã đặt ra tiêu chí luôn cung cấp hàng chính hãng cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có sản phẩm mong muốn.

Review của khách hàng về thuốc Anafranil 25mg

Ưu điểm

– Thuốc có nguồn gốc Châu Âu nên chất lượng tốt.

– Thuốc hấp thu tốt, thải trừ nhanh không gây tích lũy thuốc.

– Dạng viên uống tiện lợi.

Nhược điểm

– Thuốc làm giảm triệu chứng bệnh 1 khoảng thời gian nhất định, phải kiên trì dùng thuốc và gây tốn kém.

– Thuốc có giá cao hơn các thuốc cùng tác dụng được sản xuất trong nước.

Thuốc Klenzit MS 15g là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 15g.

Dạng bào chế

Gel bôi ngoài da.

Thành phần

– Adapalene (dạng vi cầu) 0.1% kl/kl.

– Tá dược: Vừa đủ.

Thuốc Klenzit MS 15g

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Adapalene

– Adapalene điều hòa sự biệt hóa tế bào, sự sừng hóa và các quá trình viêm (các quá trình đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng cá).

– Cơ chế gắn đặc hiệu vào thụ thể acid retinoic, ngăn cản các đáp ứng của bạch cầu đa nhân (hóa ứng động và hóa tăng động).

– Tác dụng kháng viêm, khi dùng trên da có tác dụng làm tiêu nhân mụn.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

– Điều trị tại chỗ ở các vùng da có nhiều mụn, nốt sần, mụn mủ.

– Mụn trứng cá thể vừa và nhẹ.

Thuốc Klenzit MS 15g

Cách dùng

Cách sử dụng

– Bôi trực tiếp gel lên vùng da bị mụn trứng cá.

– Bệnh nhân nên bôi thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.

– Chú ý trước khi dùng thuốc cần vệ sinh sạch tay và vùng da có mụn, thấm thật khô rồi mới thoa đều một lớp mỏng lên, tránh để thuốc dây vào mắt và miệng.

Liều dùng

– NGƯỜI LỚN:

Bôi 01 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Thời gian điều trị thuốc có thể kéo dài từ 8-12 tuần mới có hiệu quả.

– BỆNH NHÂN NHI:

Hiện vẫn chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của việc dùng Adapalene cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách xử trí khi quá liều, quên liều

– QUÁ LIỀU

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo khi dùng đường bôi ngoài da. Nếu bôi quá liều sẽ không đạt được kết quả nhanh hơn và tốt hơn mà có thể xảy ra đỏ hoặc bong da hay khó chịu ở da.

– QUÊN LIỀU

Trong trường hợp bạn quên bôi mà thời gian đến gần lần bôi tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục bôi như bình thường, không cần bổ sung liều quên.

Chống chỉ định

Không dùng Klenzit MS Gel 15g trong các trường hợp sau:

– Bệnh nhân có quá mẫn với Adapalene hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

– Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

– Một số tác dụng không mong muốn thường gặp như: Da ban đỏ, tróc vảy, khô da, ngứa và rát bỏng da.

– Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu tiên sử dụng, sau đó giảm dần về tần suất và mức độ.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Klenzit MS với một số thuốc hoặc sản phẩm dùng đồng thời trên da, làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu hoặc tác dụng điều trị như:

– Xà phòng y tế, chất tẩy rửa.

– Chất làm săn da, hương liệu và chất có tính kiềm.

– Các sản phẩm có hàm lượng cồn cao.

– Xà phòng và các mỹ phẩm làm khô da mặt.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

– TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI

Mức độ an toàn loại C: Là mức độ chống chỉ định của FDA.

Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai ở các nghiên cứu trên động vật. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Do đó không dùng cho phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

– BÀ MẸ CHO CON BÚ

Hiện chưa có các báo cáo về Adapalene có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Klenzit MS không ảnh hưởng đến thần kinh trung ương nên an toàn với người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

– Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da.

– Tránh tiếp xúc với mắt, môi, góc mũi và niêm mạc.

– Tránh phơi ra ánh sáng mạnh, kể cả ánh sáng đèn sợi đốt.

– Không bôi thuốc lên vết cắt, vùng bị eczema hay vùng da bị bỏng nắng.

– Tránh tiếp xúc da với tia tử ngoại khi dùng thuốc.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Không để đông lạnh.

Thuốc Klenzit MS Gel.15g mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc Klenzit MS Gel.15g có thể mua ở các nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được thuốc đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Dạng tuýp tiện lợi, dễ sử dụng.

– Cải thiện tốt tình trạng mụn trên da, giúp lấy lại tự tin cho bệnh nhân.

– Mụn không bị tái phát sau quá trình điều trị.

Nhược điểm

– Thời gian điều trị kéo dài mới mang lại hiệu quả.

– Không dùng được với nhiều sản phẩm trên da khác.

Sâm Alipas là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty St. Paul Brands – Mỹ.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 30 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần

Mỗi viên có chứa các thành phần:

– Dịch chiết Mật nhân 100:1 (LE-100) 240mg.

– Dịch chiết Giềng giềng đẹp PE 30:1 100mg.

– Bạch tật lê 45% Saponins 100mg.

– Cỏ sừng dê 10% Icariin 100mg.

– L-Arginine HCl 100mg.

– Zinc Picolinate 20% 55mg.

– Chiết xuất yến mạch PE 10:1 50mg.

– Bạch quả 24% 40mg.

– Tá dược: Gelatin, Magnesium Stearate vừa đủ 1 viên.

Sâm Alipas

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

Mật nhân chứa Eurycomalactone, Eurycomanone và Eurycomanol giúp:

– Tăng ham muốn tình dục.

– Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng cương dương và tình trạng vô sinh ở nam giới.

– Tăng cường sức khỏe.

– Giảm đáng kể lượng mỡ thừa.

– Cơ thể dẻo dai hơn.

– Tăng lưu thông máu và Testosterone.

Giềng giềng đẹp chứa Flavonoid, Sterol và Glycosid: cải thiện khả năng tình dục và chống lại gốc tự do làm chậm quá trình lão hóa.

Bạch tật lê chứa 45% Saponins: tăng nồng độ tự nhiên, cải thiện chất lượng và số lượng tinh trùng.

Cỏ sừng dê chứa 10% Icariin: hạn chế tình trạng xuất tinh sớm, hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương. Đồng thời, còn giúp xương khớp chắc khỏe, tăng cường sức khỏe cho cơ thể, chống viêm nhiễm,…

L-Arginine là acid amin tăng cường chức năng sinh lý của cơ thể. Cùng với đó, giúp dự phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch.

Yến mạch kích thích bài tiết hormon sinh dục nam như Testosterone, Luteinizing, giảm Cholesterol xấu và tăng cường sức khỏe.

Zinc Picolinate: một vi chất không thể thiếu dành cho nam giới làm cải thiện đáng kể chất lượng, số lượng và vận tốc của tinh trùng.

Sâm Alipas

Chỉ định

Sâm Alipas được dùng cho nam giới khi chức năng sinh lý suy giảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Sử dụng đường uống.

– Uống với một ly nước, trước hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều lượng tùy thuộc vào đáp ứng của từng đối tượng, liều tham khảo uống 1 viên/lần/ ngày. Tối đa ngày 2 lần.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

– Uống liều đó ngay khi nhớ ra.

– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

– Không dùng gấp đôi liều.

Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.

Nếu không may quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không được sử dụng cho những đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Sâm Alipas.

Tác dụng không mong muốn

Hiện nay chưa có báo cáo cho thấy tác dụng phụ của sản phẩm trong quá trình điều trị.

Nếu thấy xuất hiện bất triệu chứng nào ảnh hưởng đến cơ thể, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Sâm Alipas có thể phối hợp với các thuốc, thực phẩm khác. Nếu muốn sử dụng đồng thời với những loại thuốc khác, cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn. Không nên tự ý kết hợp một cách tùy tiện vì có thể làm ảnh hưởng đến sức khỏe và giảm hiệu quả điều trị.

Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sản phẩm được sử dụng cho nam giới. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không gây tác dụng phụ. Do đó, được phép dùng trong trường hợp đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C.

– Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát.

– Tránh ánh sáng.

– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Sâm Alipas giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên đây là những thông tin tham khảo. Hiện nay, Sâm Alipas được bán trên thị trường với giá dao động từ 720.000 – 740.000 VNĐ/hộp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng và giá cả tốt nhất thị trường.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

– Dạng viên nang thuận tiện khi sử dụng. Không tốn nhiều thời gian sắc thuốc như phương pháp truyền thống.

– Cải thiện đáng kể chức năng sinh lý, làm chậm quá trình mãn dục nam.

– Không xuất hiện tác dụng phụ hay tương tác với thuốc, thực phẩm khác.

Nhược điểm

– Giá cao.

– Để đạt được hiệu quả cao phải sử dụng thường xuyên.

– Sản phẩm không phải là thuốc không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

↑このページのトップヘ